Ý nghĩa và giá trị lâm sàng các chỉ số xét nghiệm huyết học (công thức máu)

Các xét nghiệm lâm sàng giúp cho chẩn đoán bệnh, điều trị, theo dõi tiên lượng bệnh chính xác và hiệu quả hơn. Dưới đây là ý nghĩa các chỉ số xét nghiệm huyết học (công thức máu) :
 

STT Tên chỉ số Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng
1

WBC

Số lượng bạch cầu (white blood cells)

 

40-10 Giga / L

Tăng trong viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu, ví dụ như: bệnh bạch cầu dòng tuỷ cấp, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu dòng tuỷ mạn, bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh u bạch cầu. Việc sử dụng một số thuốc cũng có thể gây tăng số lượng bạch cầu, ví dụ: corticosteroid

Giảm trong thiếu máu do bất sản (giảm sản xuất), thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate (không trưởng thành được), nhiễm khuẩn (giảm sự sống sót). Việc sử dụng một số thuốc cũng có thể gây giảm số lượng bạch cầu: các phenothiazine, chloramphenicol, aminopyrine.

2

RBC

Số lượng hồng cầu (red blood cell count)
 

3,8-5,8 Tera / L

Tăng trong mất nước, chứng tăng hồng cầu.

Giảm trong thiếu máu.

3

Plt

Số lượng tiểu cấu (platelet count)

150-450 Giga/L

Trong  những rối loạn tăng sinh tuỷ xương: chứng tăng hồng cầu, bệnh bạch cầu dòng tuỷ mạn, chứng tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, chứng tăng tiểu cầu dẫn đến các bệnh viêm.

Số lượng tiểu cầu trong máu giảm trong:

Giảm sản xuất: ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất hoá trị liệu, các thuốc khác, ví dụ: ethanol.

Tăng phá hủy hoặc loại bỏ: chứng phì đại lách, sự đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu (ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát, sốt Dengue, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh, các thuốc: quinidin, cephalosporin.

4

Hb

Lượng huyết sắc tố (hemoglobin)

12-16,5 g / dL

Tăng trong mất nước, bệnh tim và bệnh phổi.

Giảm trong  thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan máu.

5

HCT

Khối hồng cầu (hematocrit)

Nam: 39-49%.

Nữ: 33-43%.

Tăng trong các rối loạn dị ứng, chứng tăng hồng cầu, hút thuốc lá, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh mạch vành, ở trên núi cao, mất nước, chứng giảm lưu lượng máu (hypovolemia).

Giảm trong mất máu, thiếu máu, thai nghén.

6

MCV

Thể tích trung bình của một hồng cầu (mean corpuscular volume)
85-95 fL

Tăng trong thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, bất sản tuỷ xương, xơ hoá tuỷ xương.

Giảm trong  thiếu hụt sắt, hội chứng thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, thiếu máu nguyên hồng cầu (sideroblastic anemia), suy thận mạn tính, nhiễm độc chì.

7

MCH

Lượng Hb trung bình hồng cầu (mean corpuscular hemoglobin)

 
26-32 pg.

MHC tăng trong thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.

MCH giảm trong bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo.

 8

MCHC

Nồng độ Hb trung bình hồng cầu (mean corpuscular hemoglobin concentration)
 

32-36 g/ dL.

Trong thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.

Trong thiếu máu đang tái tạo, có thể bình thường hoặc giảm trong thiếu máu do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan, nghiện rượu

9

RDW

Độ phân bố hồng cầu (red distribution width)
 
10-16,5%.

Độ phân bố hồng cầu RDW bình thường và:

MCV tăng, gặp trong: thiếu máu bất sản, trước bệnh bạch cầu.

MCV bình thường, gặp trong: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, mất máu hoặc tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh hemoglobin không thiếu máu.

MCV giảm: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, bệnh thalassemia dị hợp tử.
 

RDW tăng và:

MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, ngưng kết lạnh, bệnh bạch cầu lympho mạn.

MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin.

Giảm MCV: thiếu sắt, sự phân mảnh hồng cầu, bệnh HbH, thalassemia

 

10

MPV

Thể tích trung bình tiểu cầu (mean platelet volume)

 

6,5-11fL.

Trong  bệnh tim mạch (sau nhồi máu cơ tim, sau tắc  mạch não, đái tháo đường, tiền sản giật, hút thuốc lá, cắt lách, stress, chứng nhiễm độc do tuyến giáp, ...

Trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bệnh bạch cầu cấp, lupus ban đỏ hệ thống, chứng tăng năng lách, giảm sản tủy xương, dầu cá, chứng tăng tiểu cầu hoạt động.

11

Pct

Khối tiểu cầu (plateletcrit)

0,1-0,5 %.

Tăng trong ung thư đại trực tràng.

Giảm trong nghiện rượu, nhiễm nội độc tố.

12

PDW

Độ phân bố tiểu cầu (platelet disrabution width)

6-18 %.

Trong ung thư phổi (PDW ở ung thư phổi tế bào nhỏ SCLC cao hơn ở ung thư phổi tế bào không nhỏ NSCLC), bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.

Giảm trong  nghiện rượu.

13

NEUT%

Tỷ lệ % bạch cầu trung tính (% neutrophils)

 

43-76 %.

Trong các nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, các ung thư (neoplasms), bệnh bạch cầu dòng tuỷ.

Trong các nhiễm virus, thiếu máu bất sản, các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị

14

LYM%

Tỷ lệ % bạch cầu lympho (% lymphocytes)
17-48%.

Tăng trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân  do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn, bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát ITP.

Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), ức chế tủy xương do các hoá chất trị liệu, thiếu máu bất sản, các ung thư, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh (bệnh xơ cứng rải rác, nhược cơ, hội chứng thần kinh ngoại biên do rối loạn tự miễn Guillain-Barré syndrome)

15

MON%

Tỷ lệ % bạch cầu mono (% monocytes)


 

4-8%.

Tăng trong các trường hợp bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các ung thư, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte, u lympho, u tuỷ, sarcoidosis, ...

Giảm trong các trường hợp thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid.

16

EOS%

Tỷ lệ % bạch cầu ái toan (% eosinophils)
0,1-7%.

 Tăng trong các trường hợp ưhản ứng dị ứng như sốt, hen hoặc tăng nhạy cảm thuốc.

Giảm trong các trường hợp: sử dụng các thuốc corticosteroid.

17

BASO%

Tỷ lệ % bạch cầu ái kiềm (% basophils)
0,1-2,5%. Trong các trường hợp: các rối loạn dị ứng.
Trong các trường hợp: sử dụng các thuốc corticosteroid, các phản ứng miễn dịch, nhiễm khuẩn cấp.
18

Neut

Số lượng bạch cầu trung tính (neurophil count hoặc neutrophils)
2-6,9 Giga/ L.

Tăng trong các nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, các khối u (neoplasms), bệnh bạch cầu dòng tuỷ.

Trong các trường hợp nhiễm virus, thiếu máu do bất sản, sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị.

19

LYM

Số lượng bạch cầu lympho (lymphocyte count hoặc lymphocytes)

0,6-3,4 Giga/ L.

Trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân  do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn, bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát ITP.

Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), ức chế tủy xương do các hoá chât trị liệu, thiếu máu bất sản, các khối u, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh (bệnh xơ cứng rải rác, nhược cơ, hội chứng thần kinh ngoại biên do rối loạn tự miễn Guillain-Barré syndrome).

20

MON#

Số lượng bạch cầu mono (monocyte count hoặc monocytes)
0,0-0,9 Giga/ L.

Trong các bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các khối u, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte, u lympho, u tuỷ.

Giảm trong thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid.

21

EOS#

Số lượng bạch cầu ái toan (eosinophil count hoặc eosinophils)

0,0-0,7 Giga/ L.

Tăng trong dị ứng, nhiễm ký sinh trùng (bệnh giun xoắn, bệnh nấm aspergillus, bệnh nang sán), bệnh phù thần kinh-mạch, các phản ứng thuốc, nhạy cảm warfarin, các bệnh mạch máu-collagen, hội chứng tăng bạch cầu ái toan cấp, viêm mũi ưa bạch cầu ái toan không do dị ứng, các rối loạn tăng sản tuỷ (u bạch huyết Hodgkin, xạ trị,...

Giảm trong sử dụng các thuốc corticosteroid.

22

BASO

Số lượng bạch cầu ưa base (basophil count hoặc basophils)
0,0-0,2 Giga/ L.

Tăng trong bệnh bạch cầu, viêm, chứng đa hồng cầu, Hodgkin's, thiếu máu tan máu, sau cắt lách, dị sản tuỷ xương, chứng phù niêm.

Giảm trong stress, phản ứng quá mẫn, các steroid, thai nghén, cường giáp, sau xạ trị.

Viết bình luận